Đốt cháy 3,68 gam CuFeS2 cần 1,68 lít khí O2 (đktc)
a. Viết PTHH biết sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2
b. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy tính:
– Thành phần % theo thể tích các khí sau phản ứng (đktc).
– Tính khối lượng chất rắn thu được.
Lớp 8
Đốt cháy 3,68 gam CuFeS2 cần 1,68 lít khí O2 (đktc)
a. Viết PTHH biết sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2
b. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy tính:
– Thành phần % theo thể tích các khí sau phản ứng (đktc).
– Tính khối lượng chất rắn thu được.
Lớp 8
`a` . `PTHH` : `4CuFeS_2 + 13O_2 \overset{t^o}→ 4CuO + 2Fe_2O_3 + 8SO_2`
`n_(O_2) = (1,68)/(22,4) = 0,075 (mol)`
`b`. `n_(SO_2) = (0,075 . 8)/13 = 3/65 (mol)`
`V_(SO_2) = 3/65 . 22,4 = 1,034 (l)`
`n_(CuO) = 3/130 (mol)` `→` `m_(CuO) = 3/130 . 80 = 1,85 (gam)`
`n_(Fe_2O_3) = 3/260 (mol)` `→` `m_(Fe_2O_3) = 3/260 . 160 = 1,85 (gam)`
`→` `%m_(Fe_2O_3) = %m_(CuO) = 50%`
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
\% {V_{S{O_2}}} = 80\% \\
\% {V_{{O_2}}} = 20\% \\
m = 8g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
4CuFe{S_2} + 13{O_2} \xrightarrow{t^0} 4CuO + 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\\
b)\\
{n_{CuFe{S_2}}} = \dfrac{{3,68}}{{184}} = 0,02\,mol\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,mol\\
\text{ Lập tỉ lệ }:\dfrac{{{n_{CuFe{S_2}}}}}{4} < \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{{13}}(0,005 < 0,0057)\\
\Rightarrow \text{ $O_2$ dư } \\
{n_{{O_2}}} \text{ dư }= 0,075 – 0,02 \times \frac{{13}}{4} = 0,01\,mol\\
{n_{S{O_2}}} = 2{n_{CuFe{S_2}}} = 0,04\,mol\\
\% {V_{S{O_2}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,04 + 0,01}} \times 100\% = 80\% \\
\% {V_{{O_2}}} = 100 – 80 = 20\% \\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = 2{n_{CuFe{S_2}}} = 0,04\,mol\\
{n_{CuO}} = {n_{CuFe{S_2}}} = 0,02\,mol\\
m = 0,04 \times 160 + 0,02 \times 80 = 8g
\end{array}\)