Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 8.8 gam CO2 và 5.4 gam H2O. Xác định công thức phân tử A biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol.
Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 8.8 gam CO2 và 5.4 gam H2O. Xác định công thức phân tử A biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol.
Đáp án:
\({C_2}{H_6}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{8,8}}{{44}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{\text{ trong A}}}};{\text{ }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{H{\text{ trong A}}}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,6{\text{ mol}}\)
\({m_C} + {m_H} = 0,2.12 + 0,6.1 = 3{\text{ gam = }}{{\text{m}}_A}\) nên A chỉ chứa C, H.
A có dạng \({C_x}{H_y}\)
\({M_A} = 30 = 12x + y\)
\(\to {n_A} = \frac{3}{{30}} = 0,1{\text{ mol}} \to {\text{x = }}\frac{{{n_{C{\text{ trong A}}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2 \to y = 6\)
Vậy A là \({C_2}{H_6}\)