đốt cháy 3gam một hidrocacbon A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử (Biết tỉ khối A đối với hidro là 15) và công thức cấu tạo của A

đốt cháy 3gam một hidrocacbon A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử (Biết tỉ khối A đối với hidro là 15) và công thức cấu tạo của A

0 bình luận về “đốt cháy 3gam một hidrocacbon A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử (Biết tỉ khối A đối với hidro là 15) và công thức cấu tạo của A”

  1. Đáp án:

     \(CTCT:C{H_3} – C{H_3}\)

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    CTPT:{C_x}{H_y}\\
    {n_A} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{3}{{30}} = 0,1mol\\
    {n_{{H_2}O}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{5,4}}{{18}} = 0,3mol\\
    {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,6mol\\
    y = \frac{{{n_H}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,1}} = 6\\
     \Rightarrow x = \dfrac{{30 – 6}}{{12}} = 2\\
     \Rightarrow CTPT:{C_2}{H_6}\\
    CTCT:C{H_3} – C{H_3}
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    MX = 15. MH2 = 15.2 = 30 (g/mol)

    nX = mX : MX = 3 : 30 = 0,1 (mol)

    nH2O = mH2O : MH2O = 5,4 : 18 = 0,3 (mol)

    → nH = 2nH2O = 2.0,3 = 0,6 (mol) → mH = nH×MH = 0,6×1= 0,6 (g)

    Hidrocacbn X chỉ gồm C, H nên mC = mX – mH = 3 – 0,6 = 2,4 (g)

    → nC = mC : MC = 2,4 : 12 = 0,2 (mol)

    Đặt công thức phân tử X: CxHy : 0,1 (mol)

    $\left \{ {{x=$\frac{nC}{nX}$= $\frac{0,2}{0,1}$=2 } \atop {y=$\frac{nH}{nX}$ =$\frac{0,6}{0,1}$=6 }} \right.$

    CTPTX:C2H6

    Bình luận

Viết một bình luận