Đốt cháy 4,6g ancol no, đơn chức mạch hở A tgu được 8,8g co2. Ctpt của a

Đốt cháy 4,6g ancol no, đơn chức mạch hở A tgu được 8,8g co2. Ctpt của a

0 bình luận về “Đốt cháy 4,6g ancol no, đơn chức mạch hở A tgu được 8,8g co2. Ctpt của a”

  1. Đáp án:

    \(A\) là \(C_2H_6O\)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi công thức của ancol là \(C_nH_{2n+2}O\)

    Đốt cháy ancol

    \({C_n}{H_{2n + 2}}O + 1,5n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{8,8}}{{44}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_A} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,2}}{n}\)

    \( \to {M_A} = 14n +2+ 16 = \frac{{46}}{{\frac{{0,2}}{n}}} = 23n \to n = 2\)

    Vậy \(A\) là \(C_2H_6O\)

    Bình luận
  2. Đáp án: $C_2H_6O$

     

    Giải thích các bước giải:

    Quy đổi ancol: $CH_3OH$ (x mol), $CH_2$ (y mol)

    $\to 32x+14y=4,6$                        $(1)$

    $n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2(mol)$

    Bảo toàn $C$:

    $n_{CO_2}=n_{CH_3OH}+n_{CH_2}$

    $\to x+y=0,2$                                 $(2)$

    Từ $(1)(2)\to x=y=0,1$

    Trong phân tử ancol có $\dfrac{y}{x}=1 CH_2$ nên ancol có $1+1=2C$

    Vậy CTPT ancol là $C_2H_6O$

    Bình luận

Viết một bình luận