Đốt cháy 4,6g ancol no, đơn chức mạch hở A tgu được 8,8g co2. Ctpt của a 30/07/2021 Bởi Allison Đốt cháy 4,6g ancol no, đơn chức mạch hở A tgu được 8,8g co2. Ctpt của a
Đáp án: \(A\) là \(C_2H_6O\) Giải thích các bước giải: Gọi công thức của ancol là \(C_nH_{2n+2}O\) Đốt cháy ancol \({C_n}{H_{2n + 2}}O + 1,5n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\) Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{8,8}}{{44}} = 0,2{\text{ mol}}\) \( \to {n_A} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,2}}{n}\) \( \to {M_A} = 14n +2+ 16 = \frac{{46}}{{\frac{{0,2}}{n}}} = 23n \to n = 2\) Vậy \(A\) là \(C_2H_6O\) Bình luận
Đáp án: $C_2H_6O$ Giải thích các bước giải: Quy đổi ancol: $CH_3OH$ (x mol), $CH_2$ (y mol) $\to 32x+14y=4,6$ $(1)$ $n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2(mol)$ Bảo toàn $C$: $n_{CO_2}=n_{CH_3OH}+n_{CH_2}$ $\to x+y=0,2$ $(2)$ Từ $(1)(2)\to x=y=0,1$ Trong phân tử ancol có $\dfrac{y}{x}=1 CH_2$ nên ancol có $1+1=2C$ Vậy CTPT ancol là $C_2H_6O$ Bình luận
Đáp án:
\(A\) là \(C_2H_6O\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của ancol là \(C_nH_{2n+2}O\)
Đốt cháy ancol
\({C_n}{H_{2n + 2}}O + 1,5n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{8,8}}{{44}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_A} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{n} = \frac{{0,2}}{n}\)
\( \to {M_A} = 14n +2+ 16 = \frac{{46}}{{\frac{{0,2}}{n}}} = 23n \to n = 2\)
Vậy \(A\) là \(C_2H_6O\)
Đáp án: $C_2H_6O$
Giải thích các bước giải:
Quy đổi ancol: $CH_3OH$ (x mol), $CH_2$ (y mol)
$\to 32x+14y=4,6$ $(1)$
$n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2(mol)$
Bảo toàn $C$:
$n_{CO_2}=n_{CH_3OH}+n_{CH_2}$
$\to x+y=0,2$ $(2)$
Từ $(1)(2)\to x=y=0,1$
Trong phân tử ancol có $\dfrac{y}{x}=1 CH_2$ nên ancol có $1+1=2C$
Vậy CTPT ancol là $C_2H_6O$