Đốt cháy 4g Ca trong không khí, cho sản phẩm thu được vào nước được dung dịch bazơ. a. Viết các phương trình hóa học minh họa các phản ứng đã xảy ra.

Đốt cháy 4g Ca trong không khí, cho sản phẩm thu được vào nước được dung dịch bazơ.
a. Viết các phương trình hóa học minh họa các phản ứng đã xảy ra.
b. Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên.
c. Tính khối lượng oxit tạo thành khi đốt cháy canxi.
d. Tính khối lượng canxi hidroxit_Ca(OH)¬2 tạo thành.

0 bình luận về “Đốt cháy 4g Ca trong không khí, cho sản phẩm thu được vào nước được dung dịch bazơ. a. Viết các phương trình hóa học minh họa các phản ứng đã xảy ra.”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a,PTPƯ:2Ca+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2CaO$  $(1)$

                   $CaO+H_2O\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $Ca(OH)_2$  $(1)$

    $b,n_{Ca}=\frac{4}{40}=0,1mol.$

    $Theo$ $pt1:$ $n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{Ca}=0,05mol.$

    $⇒V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l.$

    $⇒V_{kk}=1,12.5=5,6l.$

    $c,Theo$ $pt1:$ $n_{CaO}=n_{Ca}=0,1mol.$

    $⇒m_{CaO}=0,1.56=5,6g.$

    $d,Theo$ $pt2:$ $n_{Ca(OH)_2}=n_{CaO}=0,1mol.$

    $⇒m_{Ca(OH)_2}=0,1.74=7.4g.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    nCa = 4/40 = 0,1 mol

    a. PTHH : Ca + 2H2O —> Ca(OH)2 + H2

    b. có nH2 = nCa = 0,1 mol

    ⇒ V H2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

    c.

    Ca + 1/2 O2 –to–> CaO

    0,1                              0,1   (Mol)

    ⇒ mCaO = 0,1.56 = 5,6 gam

    d.

    có nCa(OH)2 = nCa = 0,1 mol

    ⇒ mCa(OH)2 = 0,1.74 =7,4 gam

     

    Bình luận

Viết một bình luận