Đốt cháy 6,4 g metan, dẫn toàn bộ sp qua dd nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 g
B. 40 g
C. 80 g
D. 10 g
Đốt cháy 6,4 g metan, dẫn toàn bộ sp qua dd nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 g
B. 40 g
C. 80 g
D. 10 g
Đáp án:
B
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{H_4}}} = \dfrac{{6,4}}{{16}} = 0,4\,mol\\
C{H_4} + 2{O_2} \xrightarrow{t^0} C{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{C{H_4}}} = 0,4\,mol\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,4\,mol\\
{m_{CaC{O_3}}} = 0,4 \times 100 = 40g
\end{array}\)
Đáp án: $A$
Giải thích các bước giải:
$n_{CH_4}=\dfrac{6,4}{32}=0,2(mol)$
$CH_4+2O_2\to CO_2+2H_2O$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O$
$\Rightarrow n_{CaCO_3}=0,2(mol)$
$m_{\downarrow}=0,2.100=20g$