Đốt cháy 6.72 lít (đktc) hh X gồm hidrocacbon A và anken B thu được 33 gam CO2 và 14.85 gam H2O. Tìm CTPT của A và B và tính phần trăm thể tích của A trong hh X.
Đốt cháy 6.72 lít (đktc) hh X gồm hidrocacbon A và anken B thu được 33 gam CO2 và 14.85 gam H2O. Tìm CTPT của A và B và tính phần trăm thể tích của A trong hh X.
Đáp án:
\(\% {V_A}= 25\%; \% {V_B} = 75\% \)
\(CH_4\) và \(C_3H_6\) hoặc \(C_4H_{10}\) và \(C_2H_4\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_X} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{33}}{{44}} = 0,75{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{14,85}}{{18}} = 0,825{\text{ mol}}\)
Vì \({n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\) nên \(A\) là ankan.
\( \to {n_A} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,825 – 0,75 = 0,075{\text{ mol}}\)
\( \to {n_B} = 0,3 – 0,075 = 0,225{\text{ mol}}\)
Vì % số mol=% thể tích
\( \to \% {V_A} = \frac{{0,075}}{{0,3}} = 25\% \to \% {V_B} = 75\% \)
Gọi công thức của \(A\) là \(C_nH_{2n+2}\) và \(B\) là \(C_mH_{2m}\) với \(m \geqslant 2\)
\( \to 0,075n + 0,225m = 0,75 \to n + 3m = 10\)
Thỏa mãn \(n=1;m=3\) hoặc \(n=4;m=2\)
Suy ra hai hidrocacbon là \(CH_4\) và \(C_3H_6\) hoặc \(C_4H_{10}\) và \(C_2H_4\)
Đáp án: a/ C4H10 và C2H4; CH4 và C3H6
b/ %V(A) = 25%
Giải thích các bước giải:
*) Theo bài: nX= 0,3 mol; nCO2 = 0,75 mol; nH2O = 0,825 mol
Vì B là anken nên khi đốt cho nCO2= nH2O. Từ KQ trên thấy nH2O = 0,825 >nCO2 = 0,75 mol. Vậy A là ankan
⇒nA = nH2O – nCO2 = 0,825 – 0,75 = 0,075 mol
⇒nB = nX- nA = 0,3 – 0,075 = 0,225 mol
Đặt CT của A là CnH2n+2; CT của B là CmH2m.
Theo BT mol C có: 0,075n + 0,225m = 0,75
⇔n+ 3m = 10 ⇒Biện luận (n lớn hơn hoặc = 1; m lớn hơn hoặc = 2) Chọn được 2 cặp nghiệm:
C4H10 và C2H4; CH4 và C3H6
*) %V(A) = %nA = (0,075 : 0,3).100%=25%