Đốt cháy 7’2g magie bằng oxi
a) tính khối lượng chất rắn cần dùng( trong đó KMNO4 chiếm 80% còn lại là tạp chất ) để thu được oxi
Đốt cháy 7’2g magie bằng oxi
a) tính khối lượng chất rắn cần dùng( trong đó KMNO4 chiếm 80% còn lại là tạp chất ) để thu được oxi
Đáp án:
\(m = 59,25g\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Mg + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2MgO\\
2KMn{O_4} \xrightarrow{t^0} {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
{n_{Mg}} = \dfrac{{7,2}}{{24}} = 0,3mol\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{{n_{Mg}}}}{2} = 0,15mol\\
{n_{KMn{O_4}}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,3mol\\
{m_{KMn{O_4}}} = 0,3 \times 158 = 47,4g\\
\text{Khối lượng chất rắn cần dùng là :}\\
m = \dfrac{{47,4 \times 100}}{{80}} = 59,25g
\end{array}\)
Đáp án:
`-` `m_{\text{chất rắn}}=59,25\ (g).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{Mg}=\frac{7,2}{24}=0,3\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`2Mg + O_2 \overset{t^o}\to 2MgO` (1)
`2KMnO_4 \overset{t^o}\to K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\uparrow` (2)
`-` Theo phương trình (1): `n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{Mg}=0,15\ (mol).`
`-` Theo phương trình (2): `n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,3\ (mol).`
`\to m_{KMnO_4}=0,3\times 158=47,4\ (g).`
`-` Vì `KMnO_4` chiếm 80%:
`\to m_{\text{chất rắn}}=\frac{47,4}{80%}=59,25\ (g).`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)