Đốt cháy 7,3g hỗn hợp H2 và CO cần dùng 4,48 lít Oxy (ở đktc)
a) Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
Đốt cháy 7,3g hỗn hợp H2 và CO cần dùng 4,48 lít Oxy (ở đktc)
a) Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
Đáp án:
a,
`-` `%V_{H_2}=37,5%`
`-` `%V_{CO}=62,5%`
b,
`-` `\%m_{H_2}=4,11%`
`-` `%m_{CO}=95,89%`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{O_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
`2H_2 + O_2 \overset{t^o}\to 2H_2O` (1)
`2CO + O_2 \overset{t^o}\to 2CO_2` (2)
Gọi `n_{H_2}` là a (mol), `n_{CO}` là b (mol).
`-` Khối lượng hỗn hợp `H_2,\ CO` là 7,3 (g) nên: `2a+28b=7,3` (*)
`-` Theo phương trình (1), (2) ta có: `0,5a+0,5b=0,2` (**)
Giải (*) và (**) ta được: `a=0,15;\ b=0,25`
`\to V_{H_2}=0,15\times 22,4=3,36\ (l).`
`\to V_{CO}=0,25\times 22,4=5,6\ (l).`
`\to %V_{H_2}=\frac{3,36}{3,36+5,6}\times 100%=37,5%`
`\to %V_{CO}=\frac{5,6}{3,36+5,6}\times 100%=62,5%`
b,
`m_{H_2}=0,15\times 2=0,3\ (g).`
`m_{CO}=0,25\times 28=7\ (g).`
`\to \%m_{H_2}=\frac{0,3}{7,3}\times 100%=4,11%`
`\to %m_{CO}=\frac{7}{7,3}\times 100%=95,89%`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)
Đáp án: Xem ở phần bài giải
Giải thích các bước giải:
nO2=0,2 mol
2H2 + O2 –> 2H2O
x. 0,5x. x. (mol)
2CO + O2 –> 2CO2
y. 0,5y. y. (mol)
Ta có: 0,5x + 0,5y =0,2
2x + 28y =7,3g
–> x=0,15. y=0,25
a, %H2=0,15/0,4*100=37,5%
–>%CO=62,5
b, %H2=0,15*2/7,3*100=4%
–>%CO=96%