đốt cháy 8,8g hợp chất hữu cơ A chứa 2 nguyên tố, thu được 13,44 lít cacbon điõit.
a/ Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A đối với khí oxi là 1,375
b/ viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và thu gọn của A
đốt cháy 8,8g hợp chất hữu cơ A chứa 2 nguyên tố, thu được 13,44 lít cacbon điõit.
a/ Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A đối với khí oxi là 1,375
b/ viết công thức cấu tạo dạng đầy đủ và thu gọn của A
Đáp án:
$n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)$
$\to n_C=0,6(mol)$
$\to n_H=8,8-0,6.12=1,6(mol)$
A có dạng $C_xH_y$
$\to x:y=0,6:1,6= 3:8$
$d_{A/O_2}=1,375\to M_A=1,375.32=44(g/mol)$
$\to C_3H_8$
CTCT: $CH_3-CH_2-CH_3$
Đáp án:
\({C_3}{H_8}\)
Giải thích các bước giải:
A là chất hữu cơ chứa 2 nguyên tố là C, H nên có dạng \({C_x}{H_y}\)
\(\to {M_A} = 12x + y = 1,375{M_{{O_2}}} = 1,375.32 = 44\)
\({C_x}{H_y} + (x + \frac{y}{4}){O_2}\xrightarrow{{}}xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
\(\to {n_A} = \frac{{8,8}}{{44}} = 0,2{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6{\text{ mol}} \to {\text{x = }}\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,6}}{{0,2}} = 3 \to y = 8\)
Vậy X là \({C_3}{H_8}\)
CTCT: \(C{H_3} – C{H_2} – C{H_3}\)