Đốt cháy 90g quặng pirit sắt trong oxi dư thu đc 60g sắt (III) oxit (Fe2O3) và 33,6 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2) (đktc)
a,Tính kl oxi tham gia phản ứng ?
b, Xác định CTHH của quặng ?
c, lập PTHH của phản ứng?
Đốt cháy 90g quặng pirit sắt trong oxi dư thu đc 60g sắt (III) oxit (Fe2O3) và 33,6 lít khí lưu huỳnh đioxit (SO2) (đktc)
a,Tính kl oxi tham gia phản ứng ?
b, Xác định CTHH của quặng ?
c, lập PTHH của phản ứng?
Đáp án:
\( {m_{{O_2}}} = 66{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Quặng pirit là \(FeS_2\)
Phản ứng xảy ra:
\(4Fe{S_2} + 11{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\({m_{Fe{S_{_2}}}} + {m_{{O_2}}} = {m_{F{e_2}{O_3}}} + {m_{S{O_2}}}\)
Ta có:
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{33,6}}{{22,4}} = 1,5{\text{ mol}}\)
\( \to 90 + {m_{{O_2}}} = 60 + 1,5.64 \to {m_{{O_2}}} = 66{\text{ gam}}\)
Đáp án:
a, nSO2 = 33,6 : 22,4 = 1,5 mol, nS = 1,5 mol
nFe2O3 = 60 : 160 = 0,375 (mol).
nFe= 0,375.2 = 0,75 (mol)
mSO2 = 1,5 . 64 = 96(g).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mquặng + mO = mFe2O3 + mSO2
⇒ Khối lượng Oxi tham gia phản ứng :
mO = mFe2O3 + mSO2 – mquặng = 60 + 96 – 90 = 66(g)
b, Khối lượng lưu huỳnh trong SO2 :
mS = 1,5.32 = 48 gam
Khối lượng sắt trong Fe2O3 :
mFe = 0,375.56.2 = 42 gam
Ta thấy: mquặng= mFe+ mS=90 (g)
⇒ Quặng chỉ chứa Fe và S.
Gọi CTHH của Pirit sắt là FexSy:
x: y = mFe/56: mS/32 = nFe: nS = 1:2
Vậy CTHH của Pirit sắt là FeS2.
c, PTPƯ: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2