Đốt cháy Al trong bình chứa khí oxi 11.2 lít oxi (đktc) tạo thành Nhôm oxit (Al2O3) a)Tính khối lượng P2O5 tạo thành b) Tính khối lượng Al đã phản ứng

Đốt cháy Al trong bình chứa khí oxi 11.2 lít oxi (đktc) tạo thành Nhôm oxit (Al2O3)
a)Tính khối lượng P2O5 tạo thành
b) Tính khối lượng Al đã phản ứng theo 2 cách

0 bình luận về “Đốt cháy Al trong bình chứa khí oxi 11.2 lít oxi (đktc) tạo thành Nhôm oxit (Al2O3) a)Tính khối lượng P2O5 tạo thành b) Tính khối lượng Al đã phản ứng”

  1. Đáp án:

     a) mAl2O3=34 gam

    b) mAl=18 gam

    Giải thích các bước giải:

     Đốt Al mà ra P2O5 :)) 

    a) \[\begin{gathered}
      4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{}}2A{l_2}{O_3} \hfill \\
      {n_{{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{2}{3}{n_{{O_2}}} = \frac{1}{3}{\text{ mol}} \hfill \\
       \to {{\text{m}}_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{3}.(27.2 + 16.3) = 34{\text{ gam}} \hfill \\ 
    \end{gathered} \]

    b) 

    Cách 1: \[{n_{Al}} = \frac{4}{3}{n_{{O_2}}} = \frac{2}{3}mol \to {m_{Al}} = \frac{2}{3}.27 = 18{\text{ gam}}\]

    Cách 2: 

    \[BTKL:{m_{Al}} + {m_{{O_2}}} = {m_{A{l_2}{O_3}}} \to {m_{Al}} = 34 – 0,5.32 = 18{\text{ gam}}\]

    Bình luận
  2. 4Al + 3O2 $→$ 2Al2O3

    $n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)$
    Mình tính KL Al2O3

    Theo PTHH $→n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}\times n_{O_2}=\dfrac{1}{3}(mol)$
    $→m_{Al_2O_4}=\dfrac{1}{3}\times 102=34(g)$

    C1: BTKL: mAl + mO2 = mAl2O3

    $→$ mAl = 34 – 0,5 $\times 32=18(g)$

    C2: Theo PTHH $→n_{Al}=\dfrac{4}{3}\times n_{O_2}=\dfrac{2}{3}(mol)$
    $→m_{Al}=27\times \dfrac{2}{3}=18(g)$

    Bình luận

Viết một bình luận