Đốt cháy hết 0.36 g bột Mg trong không khí, thu được chất rắn A. hòa tan hết A trong lượng vừa đủ là 100 ml dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch A1. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và nồng độ muối trong dung dịch A1.
Đốt cháy hết 0.36 g bột Mg trong không khí, thu được chất rắn A. hòa tan hết A trong lượng vừa đủ là 100 ml dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch A1. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và nồng độ muối trong dung dịch A1.
Đáp án:
\(C_{M_{HCl}}=0,3\ M.\\ C_{M_{MgCl_2}}=0,15\ M.\)
Giải thích các bước giải:
\(A:\ MgO\\ A_1:\ MgCl_2\\ PTHH:\\ 2Mg+O_2\xrightarrow{t^o} 2MgO\ (1)\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\ (2)\\ n_{Mg}=\dfrac{0,36}{24}=0,015\ mol.\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,015\ mol.\\ Theo\ pt\ (2):\ n_{HCl}=2n_{MgO}=0,03\ mol.\\ \text{Đổi 100 ml = 0,1 lít.}\\ ⇒C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3\ M.\\ Theo\ pt\ (2):\ n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,015\ mol.\\ V_{\text{dd spư}}=V_{\text{dd tpư}}=0,1\ lít.\\ ⇒C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,015}{0,1}=0,15\ M.\)
chúc bạn học tốt!
nMg= 0,36/24= 0,015 (mol)
2Mg + O2 =nhiệt độ=> 2MgO
0,015…………………………..0,015
A: MgO
A1: MgCl2
MgO + 2HCl => MgCl2 + H2O
0,015…..0,03……..0,015
CmHCl= n/V= 0,03/0,1= 0,3M
CmMgCl2= n/V= 0,015/0,1= 0,15M