Đốt cháy hết 1,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,72g H2O và 1,76g CO2 . Biết tỉ khối của A so với khí hidro là 30 . Xác định công thức phân tử của A
Đốt cháy hết 1,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,72g H2O và 1,76g CO2 . Biết tỉ khối của A so với khí hidro là 30 . Xác định công thức phân tử của A
$n_{CO_2} = n_{C} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{1,76}{44} = 0,04 (mol) \\ n_{H_2O} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{0,72}{18} = 0,04 (mol) \\ n_{H} = 2.n_{H_2O} = 2.0,04 = 0,08 (mol) \\ m_{C} = n . M = 0,04 . 12 = 0,48 (g) \\ m_{H} = n .M = 0,08 . 1 = 0,08 (g) \\ m_{C} + m_{H} = 0,48 + 0,08 = 0,56 (g) < m_A $
$\rightarrow$ Trong A còn có Oxi , CTPT của $A$ là $C_xH_yO_z$
$ m_{O} = m_A – (m_C + m_H) = 1,2 – 0,56 = 0,64 (g) \\ n_O = \dfrac{m}{M} = \dfrac{0,64}{16} = 0,04 (mol) $
Vì tỉ khối của A so với khí hidro là 30 nên :
$ \dfrac{M_A}{M_{H_2}} = 30 \rightarrow M_A = M_{H_2} . 30 = 2.30 = 60$
Ta có tỷ lệ : $n_C : n_H : n_O = 0,04 : 0,08 : 0,04 = 1 : 2 : 1 $
$\rightarrow (CH_2O)_n = 60$
$\rightarrow n = 2$
Công thức phân tử của $A$ là $C_2H_4O_2$
Đáp án:
\(CTPT:{C_2}{H_4}{O_2}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
CTPT:{C_x}{H_y}{O_z}\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{1,76}}{{44}} = 0,04mol\\
{n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,04mol\\
{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{0,72}}{{18}} = 0,04mol\\
{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,08mol\\
{m_O} = 1,2 – 0,04 \times 12 – 0,08 \times 1 = 0,64mol\\
{n_O} = \dfrac{{0,64}}{{16}} = 0,04mol\\
{M_A} = 30{M_{{H_2}}} = 60dvC\\
{n_A} = \dfrac{{1,2}}{{60}} = 0,02mol\\
x = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,02}} = 2\\
y = \dfrac{{{n_H}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{0,08}}{{0,02}} = 4\\
z = \dfrac{{{n_O}}}{{{n_A}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,02}} = 2\\
\Rightarrow CTPT:{C_2}{H_4}{O_2}
\end{array}\)