.Đốt cháy hết 3,2g khí metan trong oxi theo sơ đồ phản ứng sau: gmCaCO40)3.1612100.(4,0 3  CH 4 + O 2 ——-> CO 2 + H 2 O a. Tính thể tích o

.Đốt cháy hết 3,2g khí metan trong oxi theo sơ đồ phản ứng sau: gmCaCO40)3.1612100.(4,0 3  CH 4 + O 2 ——-> CO 2 + H 2 O a. Tính thể tích oxi (đkc) cần dùng ? b. Toàn bộ sản phảm cháy ở trên được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m 1 gam và có m 2 gam kết tủa. Tính m 1 và m 2 ?

0 bình luận về “.Đốt cháy hết 3,2g khí metan trong oxi theo sơ đồ phản ứng sau: gmCaCO40)3.1612100.(4,0 3  CH 4 + O 2 ——-> CO 2 + H 2 O a. Tính thể tích o”

  1. Đáp án:

     m1=7,2 gam; m2=20 gam

    Giải thích các bước giải:

     CH4 + 2O2 —> CO2 + 2H2O

    Ta có: nCH4=3,2/16=0,2 mol

    -> nO2=2nCH4=0,4 mol -> VO2=0,4.22,4=8,96 lít

    Dẫn sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O qua bình đựng H2SO4 đặc và Ca(OH)2

    -> bình 1 tăng do H2O

    Ta có: nH2O=2nCH4=0,4 mol -> m1=mH2O=0,4.18=7,2 gam

    Ca(OH)2 + CO2 –> CaCO3 + H2O

    -> nCaCO3=nCo2=nCH4=0,2 mol -> m2=0,2.100=20 gam

    Bình luận

Viết một bình luận