Đốt cháy hết 5,4 gam một kim loại M có hóa trị (III) trong oxi dư, thu được 10,2 gam oxit M2O3. Xác định kim loại M và viết CTHH của oxit
Đốt cháy hết 5,4 gam một kim loại M có hóa trị (III) trong oxi dư, thu được 10,2 gam oxit M2O3. Xác định kim loại M và viết CTHH của oxit
Đáp án:
M là Al, oxit là Al2O3
Giải thích các bước giải:
\(4M + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{M_2}{O_3}\)
BTKL: \({m_M} + {m_{{O_2}}} = {m_{{M_2}{O_3}}} \to {m_{{O_2}}} = 10,2 – 5,4 = 4,8{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{16.2}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\(\to {{\text{n}}_M} = \frac{4}{3}{n_{{O_2}}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{M}}_M} = \frac{{5,4}}{{0,2}} = 27 \to M:{\text{ Al}}\)
Do vậy oxit là Al2O3
Đáp án:
4M + 3O2 -to-> 2M2O3
Ta có:
$n_{M}$ = $2n_{Mn2O3}$ => $\frac{5,4}{M}$ = 2. $\frac{10,2}{2M_{M}+16.3}$ => M = 27 => M là Nhôm (Al)
Đặt CT: AlxOy
Theo quy tắc hóa trị ta có:
x.III = y.II
=>$\frac{x}{y}$ = $\frac{II}{III}$ = $\frac{2}{3}$
=> x = 2 ; y = 3
=> CTHH: Al2O3