Đốt cháy hết gam hidrocacbon A thu được 9g H₂O và 35,2g CO₂. Công thức phân tử của A A. C₆H₆ B. C₇H₈ C. C₈H₁₀ D. C₈H₈

Đốt cháy hết gam hidrocacbon A thu được 9g H₂O và 35,2g CO₂. Công thức phân tử của A
A. C₆H₆
B. C₇H₈
C. C₈H₁₀
D. C₈H₈

0 bình luận về “Đốt cháy hết gam hidrocacbon A thu được 9g H₂O và 35,2g CO₂. Công thức phân tử của A A. C₆H₆ B. C₇H₈ C. C₈H₁₀ D. C₈H₈”

  1. `n_{H_2O}=\frac{9}{18}=0,5(mol)`

    `n_{CO_2}=\frac{35,2}{44}=0,8(mol)`

    Cho `A` có công thức là `C_xH_y`

    Bảo toàn nguyên tố, ta có:

    `n_C=0,8(mol)`

    `n_{H}=1(mol)` 

    Ta nhận thấy:

    `\frac{n_{C}}{n_{H}}=\frac{0,8}{10}`

    `=> \frac{x}{y}=\frac{8}{10}`

    Vậy `A` có CTPT là `C_8H_{10}`

    `=>` Chọn $\rm \ C.$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Đặt CTTQ của `A` là `C_xH_y(x,y∈N` $*$`)`

    Theo BTNT C, H:

    `n_C=n_{CO_2}=35,2:44=0,8(mol)`

    `n_H=2n_{H_2O}=2.(9:18)=1(mol)`

    Theo CT tỉ lệ ngang: `x:y=n_C:n_H`

    `<=> x:y=0,8:1`

    `<=>x:y=8:10`

    `=>A` là `C_8H_{10}`

    Vậy `A` là `C_8H_{10}.`

    Bình luận

Viết một bình luận