Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol một hợp chất hữu cơ A bằng lượng vừa đủ 3,36 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí B. Dẫn toàn bộ B lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Người ta nhận thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam, trong bình 2 có 15 gam kết tủa trắng.
A. Viết các phương trình hóa học. b. Xác định công thức phân tử của A.
Đáp án:
C6H12O6
Giải thích các bước giải:
\[A + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\]
Ta có: \[{n_{{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol}}\]
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O.
Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình H2SO4 đặc thì H2O bị hấp thu
-> \[{m_{{H_2}O}} = 2,7gam \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{2,7}}{{18}} = 0,15{\text{ mol}}\]
Khí còn lại qua bình 2 là CO2
\[C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\]
Kết tủa là CaCO3
\[ \to {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{15}}{{100}} = 0,15{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\]
Bảo toàn nguyên tố:
nC trong A=nCO2=0,15 mol; nH trong A=2nH2O=0,3 mol
Bảo toàn O:
\[{n_{O{\text{ trong A}}}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_{O{\text{ trong A}}}} + 0,15.2 = 0,15.2 + 0,15 \to {n_{OtrongA}} = 0,15{\text{ mol}}\]
\[ \to CtrongA = \frac{{0,15}}{{0,025}} = 6;{\text{ H}}{\text{trong A = }}\frac{{0,3}}{{0,025}} = 12;O{\text{ trong A = }}\frac{{0,15}}{{0,025}} = 6\]
-> C6H12O6