Đốt cháy hoàn toàn 0,48 g HCHC X ,thu được 1,32g Co2 1,08g H20 biết rằng Thể tích hơi của 0,48g chất x =thể tích 0,96g khí O2( ở cùng điều kiện, nhiệ

Đốt cháy hoàn toàn 0,48 g HCHC X ,thu được 1,32g Co2 1,08g H20 biết rằng Thể tích hơi của 0,48g chất x =thể tích 0,96g khí O2( ở cùng điều kiện, nhiệt độ, ánh sáng)
Xác định công thức phân tử của X

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 0,48 g HCHC X ,thu được 1,32g Co2 1,08g H20 biết rằng Thể tích hơi của 0,48g chất x =thể tích 0,96g khí O2( ở cùng điều kiện, nhiệ”

  1. Đáp án:

     $CH_4$

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{1,32}}{{44}} = 0,03\,mol\\
    {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{1,08}}{{18}} = 0,06\,mol\\
    {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,03\,mol\\
    {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,12\,mol\\
    {m_O} = 0,48 – 0,03 \times 12 – 0,12 = 0\\
     \Rightarrow X:C,H\\
    CTHH:{C_x}{H_y}\\
    x:y = {n_C}:{n_H} = 0,03:0,12 = 1:4\\
     \Rightarrow CTDGN:C{H_4}\\
    {n_X} = {n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,96}}{{32}} = 0,03\,mol\\
    {M_X} = \dfrac{{0,48}}{{0,03}} = 16g/mol\\
     \Rightarrow 16n = 16 \Rightarrow n = 1 \Rightarrow CTPT:C{H_4}
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. $n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,32}{44}=0,03(mol)$

    $n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{2.1,08}{18}=0,12(mol)$

    $\Rightarrow m_C+m_H=0,03.12+0,12=0,48g=m_X$

    Vậy X là hidrocacbon.

    Mặt khác, $n_X=n_{O_2}=\dfrac{0,96}{32}=0,03(mol)$

    $\Rightarrow C=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}1; H=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_X}=4$

    Vậy CTPT X là $CH_4$

    Bình luận

Viết một bình luận