Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp khí etilen và propilen cần 2,688 lít khí oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính giá trị m.
Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp khí etilen và propilen cần 2,688 lít khí oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính giá trị m.
Đáp án:
33,33% và 66,67%
8g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{C_2}{H_4} + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 2{H_2}O\\
2{C_3}{H_6} + 9{O_2} \to 6C{O_2} + 6{H_2}O\\
nhh = \frac{{0,672}}{{22,4}} = 0,03\,mol\\
n{O_2} = \frac{{2,688}}{{22,4}} = 0,12\,mol\\
hh:{C_2}{H_4}(a\,mol),{C_3}{H_6}(b\,mol)\\
a + b = 0,03\\
3a + 4,5b = 0,12\\
= > a = 0,01\,b = 0,02\\
\% V{C_2}{H_4} = 33,33\% \\
\% V{C_3}{H_6} = 100 – 33,33 = 66,67\% \\
nC{O_2} = 0,01 \times 2 + 0,02 \times 3 = 0,08\,mol\\
nCaC{O_3} = nC{O_2} = 0,08\,mol\\
mCaC{O_3} = 0,08 \times 100 = 8g
\end{array}\)