Đốt cháy hoàn toàn 0,6g một phi kim R hóa trị IV (đơn chất phi kim đó có công thức dạng tổng quát là R) cần dùng vừa đủ 5,6 l không khí (đktc) thu được oxit tương ứng. hãy xác định CTHH của oxit và cho biết tên của oxit đó (biết rằng khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
`V_{(kk)}=5,6(l)`
`\to V_{O_2}=\frac{V_{(kk)}}{5}=\frac{5,6}{5}=1,12(l)`
`\to n_{O_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05(mol)`
Phương trình:
`R+O_2\overset{t^o}{\to}RO_2`
Từ phương trình, ta thấy:
`n_{R}=n_{O_2}=0,05(mol)`
`\to M_{R}=\frac{m}{n}=\frac{0,6}{0,05}=12g`/`mol`
Vậy `R` là `C`.
`=>` Công thức hóa học của oxit là: `CO_2`
Đáp án:
\(CTHH:C{O_2}\text{Cacbon dioxit}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
R + {O_2} \xrightarrow{t^0} R{O_2}\\
{V_{{O_2}}} = \dfrac{{{V_{kk}}}}{5} = \dfrac{{5,6}}{5} = 1,12l\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\\
{n_R} = {n_{{O_2}}} = 0,05mol\\
{M_R} = \dfrac{m}{n} = \dfrac{{0,6}}{{0,05}} = 12dvC\\
\Rightarrow R:Cacbon(C)\\
CTHH:C{O_2}
\end{array}\)