Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam chất hữu cơ A dùng 2,016 lít oxi (đktc) thì thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau: VCO2 = 3VO2 và mCO2 = 2,444mH2O. Tìm công thức phân tử của A biết khi hoá hơi 1,85 gam A chiếm thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện.
Đáp án:
$nO_{2}=0,09$
Ta có $mCO_{2}=2,444mH_{2}O$
⇔$44nCO_{2}=18.2,444nH_{2}O⇒44nCO_{2}=44nH_{2}O$
⇔$nCO_{2}=nH_{2}O$
Ta có $VCO_{2}=3VO_{2}⇒nCO_{2}=3nO_{2}$
Vì sau phản ứng có hỗn hợp $VCO_{2}=3VO_{2}$
⇒Có oxi dư
Gọi số $nCO_{2}:x$
⇒$nH_{2}O: x$
$nO_{2}dư=\frac{1}{3}x$
BTKL:
$mA+mO_{2}phản ứng=mCO_{2}+mO_{2}dư+mH_{2}O$
⇔$1,48+32.0,09=44x+32.\frac{1}{3}x+18x$
⇔$x=0,06$
$nC=nCO_{2}=0,06$
$nH=2nH_{2}O=0,06.2=0,12$
$mO_{trongA}=1,48-0,06.12-0,12=0,64$
$nO_{trong A}=\frac{0,64}{16}=0,04$
$nC:nH:nO=0,06:0,12:0,04=1,5:3:1=3:6:2$
⇒CTĐGN là $C_{3}H_{6}O_{2}$
$nA=nO_{2}=\frac{0,8}{32}=0,025$
$MA=\frac{1,85}{0,025}=74$
Ta có $(C_{3}H_{6}O_{2})_{n}=74$
⇔$n=1$
⇒$CTPT:C_{3}H_{6}O_{2}$
Giải thích các bước giải: