Đốt cháy hoàn toàn 1,76 g chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng 1,68 lít khí O2 thu được CO2 và nước với tỉ lệ thể tích là V(CO2) : V(H2O) = 7:6. (Các

Đốt cháy hoàn toàn 1,76 g chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng 1,68 lít khí O2 thu được CO2 và nước với tỉ lệ thể tích là V(CO2) : V(H2O) = 7:6. (Các thể tích hơi đang ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất) Biết phân tử khối của X nhỏ hơn 200. Xác định CTPT

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 1,76 g chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần dùng 1,68 lít khí O2 thu được CO2 và nước với tỉ lệ thể tích là V(CO2) : V(H2O) = 7:6. (Các”

  1. Đáp án:

    \({C_7}{H_{12}}{O_5}\)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075{\text{ mol}}\)

    BTKL: 

    \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_X} + {m_{{O_2}}} = 1,76 + 0,075.32 = 4,16{\text{gam}}\)

    Vì \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = 7:6 \to {V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = 7:6\)

    Gọi \({n_{{H_2}O}} = x \to {n_{C{O_2}}} = \frac{7}{6}x\)

    \( \to 44.\frac{7}{6}x + 18.x = 4,16 \to x = 0,06 \to {n_{C{O_2}}} = 0,07;{n_{{H_2}O}} = 0,06{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,07;{\text{ }}{{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,06.2 = 0,12{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_O} = \frac{{1,76 – 0,07.12 – 0,12.1}}{{16}} = 0,05{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,07:0,12:0,05 = 7:12:5\)

    A có dạng \({({C_7}{H_{12}}{O_5})_n}\)

    \( \to {M_A} = (12.7 + 12 + 16.5)n = 176n < 200 \to n = 1\)

    Vậy A là \({C_7}{H_{12}}{O_5}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:C7 H12O5 

     

    Giải thích các bước giải:

    Đặt nC = x; nH = y; nO = z ⇒ mX = 12x + y + 16z = 1,76(g).

    nCO2 : nH2O = 7 : 6 ⇒ x : 0,5y = 7 : 6 || Bảo toàn nguyên tố Oxi:

    z + 0,075 × 2 = 2x + 0,5y ||⇒ giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,12 mol; z = 0,05 mol.

    ► C : H : O = 0,07 : 0,12 : 0,05 = 7 : 12 : 5 ⇒ CT nguyên: (C7 H12O5)n.

    MX < 200 ⇒ 176x < 200 ⇒ n = 1 ⇒ X là C7 H12O5 

    Bình luận

Viết một bình luận