Đốt cháy hoàn toàn 1,86 g sắt ở nhiệ độ cao a. Tính khối lượng oxi sắt thu đượ sau phản ứng b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) c. Tính thể rích

Đốt cháy hoàn toàn 1,86 g sắt ở nhiệ độ cao
a. Tính khối lượng oxi sắt thu đượ sau phản ứng
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
c. Tính thể rích ko khí cần thiết để có đủ lượng oxi trên

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 1,86 g sắt ở nhiệ độ cao a. Tính khối lượng oxi sắt thu đượ sau phản ứng b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) c. Tính thể rích”

  1. Giải thích các bước giải:

     nFe= $\frac{1,86}{56}$ = $\frac{93}{2800}$ (mol)

    PTHH:   3Fe        +              2O2–>                           Fe3O4

      $\frac{93}{2800}$       2/3.($\frac{93}{2800}$)       3. ($\frac{93}{2800}$)

    VO2= 2/3.($\frac{93}{2800}$).22,4=0,496 (l)

    O2 chiếm 20% thể tích không khí nên

    Vkk=0,496: 20%=2,48 (l)

        

    Bình luận
  2. $nFe=1,86/56=0,03mol$

    $a/$

    $PTHH :$

    $4Fe + 3O2 → 2Fe2O3$

    $Theo$ $pt:$

    $nFe2O3=1/2nFe=1/2.0,03=0,015mol$

    $⇒mFe2O3=0,015.160=2,4g$

    $b/$

    $Theo$ $pt:$

    $nO2=3/4.nFe=3/4.0,03=0,0225mol$

    $⇒V_{O_{2}}=0,0225.22,4=0,504l $

    $c/$

    $V_{kk}=5.V_{O_{2}}=5.0,504=2,52l$

    Bình luận

Viết một bình luận