Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức A,B đồng đẳng kế tiếp thu được 6,952g CO2 và 3,6g H2O.
a) Xác định CTPT của A,B và thành phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp
b) Tìm công thức cấu tạo đúng của A biết oxi hoá A thu được một xeton
Đáp án:
\(\% {m_{{C_3}{H_8}O}} = 20,2\%; \% {m_{{C_4}{H_{10}}O}} = 79,8\% \)
\(CH_3-CHOH-CH_3\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức chung của 2 ancol là \(C_nH_{2n+1}OH\)
\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + 1,5n{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{6,952}}{{44}} = 0,158{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_X} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,2 – 0,158 = 0,042{\text{ mol}}\)
\(\to n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,158}}{{0,042}} = 3,76\)
Vì 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nên số \(C\) của chúng lần lượt là \(3;4\)
Vậy 2 ancol là \(C_3H_8O\) và \(C_4H_{10}O\)
Gọi số mol của 2 ancol lần lượt là \(x;y\)
\( \to x + y = 0,042;3x + 4y = 0,158\)
Giải được:
\(x=0,01;y=0,032\)
\( \to {m_{{C_3}{H_8}O}} = 0,01.60 = 0,6{\text{ gam;}}{{\text{m}}_{{C_4}{H_{10}}O}} = 0,032.74 = 2,368{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{{C_3}{H_8}O}} = \frac{{0,6}}{{0,6 + 2,368}} = 20,2\% \to \% {m_{{C_4}{H_{10}}O}} = 79,8\% \)
\(A\) là \(C_3H_8O\); oxi hóa \(A\) thu được xeton nên \(A\) là ancol bậc 2.
CTCT của \(A\) là \(CH_3-CHOH-CH_3\)
\(C{H_3} – CHOH – C{H_3} + CuO\xrightarrow{{{t^o}}}C{H_3} – CO – C{H_3} + Cu + {H_2}O\)