Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp khí C2H2, C3H4 trong oxi. Đem toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Tính khỗi lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp khí C2H2, C3H4 trong oxi. Đem toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Tính khỗi lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Đáp án:
2,6 g và 8g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2{C_2}{H_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O\\
{C_3}{H_4} + 4{O_2} \to 3C{O_2} + 2{H_2}O\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
b)\\
hh:{C_2}{H_2}(a\,mol),{C_3}{H_4}(b\,mol)\\
nC{O_2} = nCaC{O_3} = \frac{{80}}{{100}} = 0,8\,mol\\
26a + 40b = 10,6\\
4a + 3b = 0,8\\
a = 0,1\,b = 0,2\\
m{C_2}{H_2} = 0,1 \times 26 = 2,6g\\
m{C_3}{H_4} = 0,2 \times 40 = 8g
\end{array}\)