Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Nhôm trong bình chứa không khí.
– Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
– Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g Nhôm trong bình chứa không khí.
– Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
– Cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
4Al + 3O2 —–> 2Al2O3 (1)
Theo bài ra ta có:
nAl = m/M = 10,8 / 27 = 0,4 mol
Theo tỉ lệ phương trình ta có:
nO2 = $\frac{3}{4}$ . 0,4 = 0,3 mol
=> V(O2)= n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 lit
=> V(kk) = 5. V(O2)= 5.6,72=33,6 lit
2KClO3—–> 2KCl + 3O2 (2)
Theo tỉ lệ phương trình (1) và (2) có: nO2 (1) = nO2 (2) = 0,3 mol
Theo tỉ lệ phương trình (2) có: n(KClO3) = $\frac{2}{3}$ .nO2=$\frac{2}{3}$ .0,3 = 0,2 mol
Ta có: m(KClO3) = n.M = 0,2 . 122,5= 24,5 (gam)
Bạn tham khảo nha!
`-` `4Al + 3O_2 \overset{t^o}\to 2Al_2O_3`
+) `-` `n_{Al} = \frac{10,8}{27} = 0,4` `(mol)`
`-` Theo phương trình `n_{O_2} = 0,3` `(mol)`
`->` `V_{O_2(đktc)} = 0,3 xx 22,4 = 6,72` `(l)`
`->` `V_{kk} = 6,72 xx 5 = 33,6` `(l)`
+) `-` `2KClO_3 \overset{t^o}\to 2KCl + 3O_2 ↑`
`-` Theo phương trình `n_{O_2} = 0,3` `(mol)`
`->` `n_{KClO_3} = 0,2` `(mol)`
`->` `m_{KClO_3} = 0,2 xx 122,5 = 24,5` `(g)`