Đốt cháy hoàn toàn 12g than đá thu đư ợc41,25gam CO2 a, tính khối lượng oxi đã phản ứng b, tính thành phần % về khối lượng của C trong mẫu than đá t

Đốt cháy hoàn toàn 12g than đá thu đư ợc41,25gam CO2
a, tính khối lượng oxi đã phản ứng
b, tính thành phần % về khối lượng của C trong mẫu than đá trên ( biết C=12,O=16)

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 12g than đá thu đư ợc41,25gam CO2 a, tính khối lượng oxi đã phản ứng b, tính thành phần % về khối lượng của C trong mẫu than đá t”

  1. Đáp án:

    a) $m_{O_2} = 30\, g$

    b) $\%m_C = 93,75\%$

    Giải thích các bước giải:

    Phương trình hóa học:

    $\begin{array}{l}\quad C\quad +\quad O_2 \quad \xrightarrow{\quad t^\circ\quad}\quad CO_2 \\
    0,9375\leftarrow 0,9375\xleftarrow{\qquad}0,9375\\
    (mol)\qquad (mol)\qquad \qquad (mol)
    \end{array}$

    a) Số mol $CO_2$ tạo thành:

    $n_{CO_2} = \dfrac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}} = \dfrac{41,25}{44} = 0,9375\,mol$

    Theo phương trình hóa học, ta được:

    $n_{O_2} = n_{CO_2} = 0,9375\,mol$

    Khối lượng $O_2$ đã phản ứng:

    $m_{O_2} = n_{O_2}.M_{O_2} = 0,9375.32 = 30\, g$

    b) Theo phương trình hóa học, ta được:

    $n_C = n_{CO_2} = 0,9375\,mol$

    Khối lượng $C$ phản ứng:

    $m_C = n_C.M_C = 0,9375.12 = 11,25\, g$

    Thành phần phần trăm về khối lượng $C$ có trong mẫu than đá:

    $\%m_C = \dfrac{m_C.100\%}{m_{\text{than đá}}} = \dfrac{11,25.100\%}{12} = 93,75\%$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     a) 30g

    b) 93,75%

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    a)\\
    C + {O_2} \xrightarrow{t^0} C{O_2}\\
    {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{41,25}}{{44}} = 0,9375\,mol\\
    {n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,9375\,mol\\
    {m_{{O_2}}} = 0,9375 \times 32 = 30g\\
    b)\\
    {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,9375\,mol\\
    {m_C} = 0,9375 \times 12 = 11,25g\\
    \% {m_C} = \dfrac{{11,25}}{{12}} \times 100\%  = 93,75\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận