Đốt cháy hoàn toàn 13,4g hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 15,68 lít CO2(đktc).
a) Tìm CTPT và tính thành phần trăm theo khối lượng của 2 ancol trên.(1,5 điểm)
b) Đun nóng hỗn hợp ancol trên với H2SO4 ở 1400C thì thu được m gam ete và 3,8g H2O . tính khối lượng ete thu được?( Cho C=12, O=16, H=1).(0,5 điểm)
Đáp án:
a) C3H8O và C4H10O
b) 9,6 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l} a)\\ {C_n}{H_{2n + 2}}O + 1,5n{O_2} \xrightarrow{t^o} nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\\ nC{O_2} = \dfrac{{15,68}}{{22,4}} = 0,7\,mol\\ \Rightarrow nhh = \dfrac{{0,7}}{n}\,mol\\ Mhh = \dfrac{{13,4}}{{\dfrac{{0,7}}{n}}} = \dfrac{{134n}}{7}\,g/mol\\ \Rightarrow 14n + 18 = \dfrac{{134n}}{7} \Rightarrow n = 3,5\\ \Rightarrow {C_3}{H_7}OH(a\,mol),{C_4}{H_9}OH(b\,mol)\\ \text{Ta có HPT:} \left\{\begin{array}{I}3a + 4b = 0,7\\60a + 74b = 13,4\end{array}\right.\\ (\Rightarrow a = b = 0,1\\ \% m{C_3}{H_7}OH = \dfrac{{0,1 \times 60}}{{13,4}} \times 100\% = 44,78\% \\ \% m{C_4}{H_9}OH = 100 – 44,78 = 55,22\% \\ b)\\ m_{\text{ete}} = m_{\text{ancol}} – m_{{H_2}O} = 13,4 – 3,8 = 9,6\ g \end{array}\)