Đốt cháy hoàn toàn 14,7(g) 1 este đơn chức X, dẫn sp cháy qua dd $Ca(OH)_{2}$ dư thấy có 75(g) kết tủa và sau khi lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dd $Ca(OH)_{2}$ giảm 33,9(g). Xđ CTCT của X (biết gốc axit và gốc ancol trùng nhau)
Cảm ơn trước!
Đốt cháy hoàn toàn 14,7(g) 1 este đơn chức X, dẫn sp cháy qua dd $Ca(OH)_{2}$ dư thấy có 75(g) kết tủa và sau khi lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dd $Ca(OH)_{2}$ giảm 33,9(g). Xđ CTCT của X (biết gốc axit và gốc ancol trùng nhau)
Cảm ơn trước!
Đáp án:
\(X\) là \(CH_2=CHCOOCH=CH_2\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{75}}{{100}} = 0,75{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\)
Ta có:
\({m_{dd{\text{ giảm}}}} = {m_{CaC{O_3}}} – {m_{C{O_2}}} – {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 75 – 0,75.44 – {m_{{H_2}O}} = 33,9 \to {m_{{H_2}O}} = 8,1{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,75{\text{ mol}}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{8,1}}{{18}} = 0,45{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,9{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{O{\text{ trong X}}}} = \frac{{14,7 – 0,75.12 – 0,9.1}}{{16}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {n_X} = \frac{{{n_O}}}{2} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {C_X} = \frac{{0,75}}{{0,1}} = 5;{H_X} = \frac{{0,9}}{{0,15}} = 6;{O_X} = 2\)
Vậy \(X\) là \(C_5H_6O_2\)
Ta có:
\({k_X} = \frac{{5.2 + 2 – 6}}{2} = 3\)
Vì gốc \(C\) của ancol và axit giống nhau nên \(X\) là \(CH_2=CHCOOCH=CH_2\)