đốt cháy hoàn toàn 15,6g hỗn hợp gồm Mg và Al sau phản ứng thu đc 28,4g hỗn hợp 2 oxit . tính thể tích khí oxi đã phản ứng .
đốt cháy hoàn toàn 15,6g hỗn hợp gồm Mg và Al sau phản ứng thu đc 28,4g hỗn hợp 2 oxit . tính thể tích khí oxi đã phản ứng .
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
2Mg + O2 → 2MgO (1)
4Al + 3O2 → 2Al2O3 (2)
Theo PT1: nO2=12nMg=12×0,2=0,1(mol)nO2=12nMg=12×0,2=0,1(mol)
Theo PT2: nO2=34nAl=34×0,4=0,3(mol)nO2=34nAl=34×0,4=0,3(mol)
⇒ΣnO2=0,1+0,3=0,4(mol)⇒ΣnO2=0,1+0,3=0,4(mol)
⇒VO2=0,4×22,4=8,96(l)
Đáp án:
2Mg + O2 → 2MgO (1)
4Al + 3O2 → 2Al2O3 (2)
Gọi x,yx,y lần lượt là số mol của Mg và Al
Ta có: {24x+27y=15,640x+51y=28,4⇒{x=0,2(mol)y=0,4(mol){24x+27y=15,640x+51y=28,4⇒{x=0,2(mol)y=0,4(mol)
⇒mMg=0,2×24=4,8(g)
⇒%mMg=4,8/15,6×100%=30,77%
mAl=0,4×27=10,8(g)
⇒%mAl=10,8/15,6×100%=69,23%
Theo PT1: nO2=1/2nMg=1/2×0,2=0,1(mol)
heo PT2: nO2=3/4nAl=3/4×0,4=0,3(mol)
⇒ΣnO2=0,1+0,3=0,4(mol)⇒ΣnO2=0,1+0,3=0,4(mol)
⇒VO2=0,4×22,4=8,96(l)
Giải thích các bước giải: