Đốt cháy hoàn toàn 16,8 g sắt trong không khí thu được oxit sắt từ FeO4
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng.
b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng khi phân hủy KClO3.
c. Nếu lượng oxi nói trên tácu nụng ớ 2 7g nhôm thì khối lượng nhôm oxit là bao nhiêu
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 g sắt trong không khí thu được oxit sắt từ FeO4
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng.
b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng khi phân hủy KClO3.
c. Nếu lượng oxi nói trên tácu nụng ớ 2 7g nhôm thì khối lượng nhôm oxit là bao nhiêu
$n_{Fe}=16,8/56=0,3mol$
$3Fe+2O_2\overset{t^o}\to Fe_3O_4$
a/Theo pt :
$n_{O_2}=2/3.n_{Fe}=2/3.0,3=0,2mol$
$⇒V_{O_2}=0,2.22,4=4,48l$
$b/2KClO_3\overset{t^o}\to 2KCl+3O_2$
Theo pt :
$n_{KClO_3}=2/3.n_{O_2}=2/3.0,2≈0,133mol$
$⇒m_{KClO_3}=0,133.122,5=16,2925g$
$c/n_{Al}=2,7/27=0,1mol$
$4Al + 3O_2\overset{t^o}\to 2Al_2O_3$
Theo pt : 4 mol 3 mol
Theo đbài : 0,1mol 0,2mol
⇒Sau pư O2 dư
$⇒n_{Al_2O_3}=1/2.n_{Al}=1/2.0,1=0,05mol$
$⇒m_{Al_2O_3}=0,05.102=5,1g$
Đáp án:
nFe=16,8/56=0,3(mol)
a. PTPU: 3Fe+2O2->Fe3O4
Theo PT ta có: nO2=2/3nFe=2/3×0,3=0,2(mol)
=>vO2=0,2×22,4=4,48(lít)
b. 2KClO3->2KCl+3O2
nKClO3=2/3nO2=2/3×0,2=0,133(mol)
=>mKClO3=0,133*122,5=16,33(gam)
c. PTPU: 4Al+3O2->2Al2O3
nAl=27/27=1(mol)
nAl2O3=1/2nAl=0,5(mol)
=>mAl2O3=0,5*102=51(gam)
Giải thích các bước giải: