đốt cháy hoàn toàn 16g hỗn hợp gầm Mg và Cu, cần dùng 4,48 lít O2(đktc)
A, Tính khối lượng của Mg và Cu trong hh ban đầu
B, Tính khối lượng hh 2oxit MgO và CuO thu được sau phản ứng theo 2 cách
Giúp mk với! Hứa vote 5 sao!!!
đốt cháy hoàn toàn 16g hỗn hợp gầm Mg và Cu, cần dùng 4,48 lít O2(đktc)
A, Tính khối lượng của Mg và Cu trong hh ban đầu
B, Tính khối lượng hh 2oxit MgO và CuO thu được sau phản ứng theo 2 cách
Giúp mk với! Hứa vote 5 sao!!!
Đáp án:
a) $m_{Mg} = 5,76\, g;\quad m_{Cu} = 10,24\, g$
b) $m_{oxit} = 22,4\, g$
Giải thích các bước giải:
Phương trình hóa học:
$\begin{array}{l} 2Mg\quad +\quad O_2 \quad \xrightarrow{\quad t^\circ\quad} \quad 2MgO\\
x \, mol\longrightarrow \dfrac12x \,mol\xrightarrow{\quad \quad\quad} x \,mol\\
2Cu \quad +\quad O_2 \quad \xrightarrow{\quad t^\circ\quad} \quad 2CuO\\
y \, mol\longrightarrow \dfrac12y \,mol\xrightarrow{\quad \quad\quad} y \,mol\\
\end{array}$
a) Gọi $x;,y\, (mol)$ lần lượt là số mol của $Mg$ và $Cu\quad (x;y>0)$
Khối lượng hỗn hợp kim loại: $m_{Mg} + m_{Cu} = m_{hh}$
$\to 24x + 64y = 16$
Số mol $Oxi$ cần dùng: $\dfrac12n_{Mg} + \dfrac12n_{Cu} = n_{O_2}$
$\to \dfrac12x + \dfrac12y = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2$
Ta được hệ phương trình:
$\begin{cases}24x + 64y = 16\\\dfrac12x + \dfrac12y = 0,2\end{cases}\longrightarrow \begin{cases}x = 0,24\\y = 0,16\end{cases}$
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
$m_{Mg} = n_{Mg}.M_{Mg} = 0,24.24 = 5,76\, g$
$m_{Cu} = n_{Cu}.M_{Cu} = 0,16.64 = 10,24\, g$
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
$m_{oxit} = m_{\text{kim loại}} + m_{O_2}$
$\to m_{oxit} = (5,76 + 10,24) + 0,2.32 = 22,4\, g$
Hoặc:
Dựa vào phương trình hóa học ta được:
$n_{MgO} = n_{Mg} = 0,24\, mol$
$\to m_{MgO} = n_{MgO}.M_{MgO} = 0,24.40 = 9,6\, g$
$n_{CuO} = n_{Cu} = 0,16\, mol$
$\to m_{CuO} = n_{CuO}.M_{CuO} = 0,16.80 = 12,8\, g$
Khối lượng oxit thu được:
$m_{oxit} = m_{MgO} + m_{CuO}$
$\to m_{oxit} = 9,6 + 12,8 = 22,4\, g$
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{m_{Mg}} = 5,76g\\
{m_{Cu}} = 10,24g\\
b)\\
{m_{Oxit}} = 22,4g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Mg + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2MgO\\
2Cu + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2CuO\\
a)\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\\
hh:Mg(a\,mol),Cu(b\,mol)\\
\dfrac{1}{2}a + \dfrac{1}{2}b = 0,2(1)\\
24a + 64b = 16(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow a = 0,24;b = 0,16\\
{m_{Mg}} = n \times M = 0,24 \times 24 = 5,76g\\
{m_{Cu}} = 16 – 5,76 = 10,24g\\
b)\\
C1:\\
{m_{{O_2}}} = n \times M = 0,2 \times 32 = 6,4g\\
\text{Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :}\\
{m_{hh}} + {m_{{O_2}}} = {m_{Oxit}}\\
\Rightarrow {m_{Oxit}} = 16 + 6,4 = 22,4g\\
C2:\\
{n_{MgO}} = {n_{Mg}} = 0,24mol\\
{m_{MgO}} = n \times M = 0,24 \times 40 = 9,6g\\
{n_{CuO}} = {n_{Cu}} = 0,16mol\\
{m_{CuO}} = n \times M = 0,16 \times 80 = 12,8g\\
{m_{Oxit}} = 12,8 + 9,6 = 22,4g
\end{array}\)