Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một hỗn hợp gồm lưu huỳnh và cacbon (trong đó tổng số mol của lưu huỳnh và cacbon là 1 mol), thu được một hỗn hợp khí A. Sục toàn bộ khí A vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được chất rắn D.
a. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính tỉ khối của A đối với hydro.
c. Tính khối lượng chất rắn D thu được.
Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một hỗn hợp gồm lưu huỳnh và cacbon (trong đó tổng số mol của lưu huỳnh và cacbon là 1 mol), thu được một hỗn hợp khí A. Sụ
By Quinn
Đáp án:
`b,`
`d_{\text{hh}/H_2}=9`
`c,`
`m_{D}=106(g)`
Giải thích các bước giải:
`a,`
$C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2$
$S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
`SO_2+Ca(OH)_2->CaSO_3+H_2O`
`b,`
Do tổng khối lượng hỗn hợp là `18(g)`
Tổng số mol là `1(mol)`
`=>M_{hh}=\frac{18}{1}=18` $(g/mol)$
`=>d_{\text{hh}/H_2}=\frac{18}{2}=9`
`c,`
Ta thấy
`m_{D}=m_{Ca(OH)_2}+m_{A}-m_{H_2O}`
mà `m_{A}=m_{hh}+m_{O}`
Theo phương trình
`n_{O}=2n_{hh}=2(mol)`
`=>m_{A}=18+2.16=50(g)`
`n_{H_2O}=n_{Ca(OH)_2}=n_{A}=n_{hh}=1(mol)`
`=>m_{D}=74.1+50-18.1=106(g)`
s + o2—-> so2
0.3 0.3
c+ o2—–> co2
0.7 0.7
co2 + ca(oh)2 —-> caco3 + h2o
0.7 0.7
so2 + ca(oh)2 —–> caso3 + h2o
0.3 0.3
Gọi x là n s: (1-x) là n c
Có: 32x + 12(1-x)=18
=)x=0.3(mol)
M A = (0.3*64+0.7*44)/(0.3+0.7)=50(g/mol)
=) d A/h2= 50/2=25
c)
m D = 0.7*100+0.3*120=106(g)