Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O
a) Xác định CTĐGN của chất A
b) Xác định CTPT chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,1 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng
thể tích của 0,4 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
Đáp án:
a) \({C_2}{H_4}O\)
b) \({C_4}{H_8}{O_2}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\)
Dựa vào sản phẩm cháy chắc chắn A chứa C và H, O thì có thể có.
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,4}}{{44}} = 0,1{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{\text{ trong A}}}};{\text{ }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{1,8}}{{18}} = 0,1{\text{ mol}} \to{{\text{n}}_{HtrongA}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\({m_C} + {m_H} = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_O} = 2,2 – 1,4 = 0,8{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_O} = \frac{{0,8}}{{16}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\( \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,1:0,2:0,05 = 2:4:1\)
Vậy CTĐGN của A là \({C_2}{H_4}O\)
Suy ra A có dạng \({({C_2}{H_4}O)_n}\)
1,1 gam A có thể tích bằng 0,4 gam oxi nên số mol của 2 chất bằng nhau.
\({n_A} = {n_{{O_2}}} = \frac{{0,4}}{{32}} = 0,0125 \to {M_A} = \frac{{1,1}}{{0,0125}} = 88 \to 44n = 88 \to n = 2\)
Vậy A là \({C_4}{H_8}{O_2}\)