Đốt cháy hoàn toàn 2,85g hợp chất hữu cơ (x) dùng vừa hết o2 thu được 6,6g co2 và 2,25g H2o xác định công thức đơn giản nhất (x) tỉ khối hơi của (x) đối với c2h6 là 3,8g xác định công thức phân tử của x
Đốt cháy hoàn toàn 2,85g hợp chất hữu cơ (x) dùng vừa hết o2 thu được 6,6g co2 và 2,25g H2o xác định công thức đơn giản nhất (x) tỉ khối hơi của (x) đối với c2h6 là 3,8g xác định công thức phân tử của x
Đáp án:
$C_6H_{10}O_2$
Giải thích các bước giải:
Áp dụng ĐLBT khối lượng ,ta có :
$m_X + m_{O_2} = m_{CO_2} + m_{H_2O}$
$⇒ m_{O_2} = 6,6 + 2,25 – 2,85 = 6(gam)$
$⇒ n_{O_2} = \dfrac{6}{32} = 0,1875(mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} = \dfrac{6,6}{44} = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{2,25}{18} = 0,125(mol)$
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với $C,H$ và $O$ ta có :
$n_C = n_{CO_2} = 0,15(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,125.2 = 0,25(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} – 2n_{O_2} $
$= 0,15.2 + 0,125 – 0,1875.2 = 0,05(mol)$
Ta có :
$M_X = M_{C_2H_6}.3,8 = 30.3,8 = 114(g/mol)$
$⇒ n_X = \dfrac{2,85}{114} = 0,025(mol)$
Gọi CTPT của X là $C_xH_yO_z$
Ta có :
$x = \dfrac{n_C}{n_X} = \dfrac{0,15}{0,025} = 6$
$y = \dfrac{n_H}{n_X} = \dfrac{0,25}{0,025} = 10$
$z = \dfrac{n_O}{n_X} = \dfrac{0,05}{0,025} = 2$
Vậy CTPT của X là $C_6H_{10}O_2$
$n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15 mol$
$\Rightarrow m_C=0,15.12=1,8g$
$n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{2,25}{18}=0,25 mol$
$\Rightarrow m_H=0,25g$
$m_O=2,85-1,8-0,25=0,8g$
$\Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05 mol$
$n_C : n_H : n_O=0,15:0,25:0,05=3:5:1$
$\Rightarrow$ CTĐGN $(C_3H_5O)_n$
$M=3,8.30=114=57n$
$\Rightarrow n=2$
CTPT của X là $C_6H_{10}O_2$