Đốt cháy hoàn toàn 20g hỗn hợp gồm S và C bằng một lượng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28l khí X(đktc)
1.Tính %mhh ban đầu
2.Tính%V của khí X
3.Tính tỉ khối của X so với không khí
4.Tính khối lượng riêng của hh X (đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 20g hỗn hợp gồm S và C bằng một lượng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28l khí X(đktc)
1.Tính %mhh ban đầu
2.Tính%V của khí X
3.Tính tỉ khối của X so với không khí
4.Tính khối lượng riêng của hh X (đktc)
Đáp án:
ở dưới nha
Giải thích các bước giải:
1) gọi số mol S và C lần lượt là x,y
S+O2->SO2
x x
C+O2->CO2
y y
32x+12y=20
x+y=28/22,4
=> x=0,25 ; y=1
%mS=0,25*32/(0,25*32+1*12)*100=40%
%mC= 100%-40%=60%
2) %vSO2=0,25/1,25*100=20%
%vCO2=80%
3) mX=0,25*64+1*44=60 (g)
M=60/1,25=48
dX/kk=48/29=1,655
4)
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!!!
Đáp án:
$1.$ `40%, 60%`
$2.$ `20%, 80%`
$3.$ $1,655$ lần
$4.$ $2,14 (kg/m^3)$
Giải thích các bước giải:
$S + O_2 \xrightarrow{t^0} SO_2$
$C + O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2$
$\to$ Khí $X: SO_2, CO_2.$
Khối lượng của hỗn hợp ban đầu là:
`32n_S + 12n_C = 20 (g)`
Thể tích hỗn hợp khí $X$ là:
`(n_{SO_2} + n_{CO_2}).22,4 = 28 (l)`
`<=> n_S + n_C = 1,25`
Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases}32n_S + 12n_C = 20\\n_S + n_C = 1,25\\\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}n_S = n_{SO_2} = 0,25\\n_C = n_{CO_2} = 1\\\end{cases}(mol)$
$1.$
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
$\begin{cases}m_S = 32.0,25 = 8\\m_C = 12.1 = 12\\\end{cases}(g)$
Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
`%m_S = {8.100%}/20 = 40%`
`%m_C = {12.100%}/20 = 60%`
$2.$
Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp $X$ là:
`%V_{SO_2} = \dfrac{0,25.100%}{1,25} = 20%`
`%V_{CO_2} = \dfrac{1.100%}{1,25} = 80%`
$3.$
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí $X$ là:
`M_X = {64.0,25 + 44.1}/{1,25} = 48` $(g/mol)$
Tỉ khối của $X$ so với không khí là:
$d_{(X/kk)} =$ `M_X/M_{kk} = 48/29 ~~ 1,655` (lần)
$4.$
Khối lượng riêng của hỗn hợp khí $X$ là:
`D = m_X/V_X = {64.0,25 + 44.1}/{28}`
`= 15/7 ~~ 2,14` $(g/l) = 2,14 (kg/m^3)$