Đốt cháy hoàn toàn 22,4g bột sát trong không khí Oxi thủ được oxit sắt a) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc b) Tính khối lượng KClO cần dùng để c

Đốt cháy hoàn toàn 22,4g bột sát trong không khí Oxi thủ được oxit sắt
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
b) Tính khối lượng KClO cần dùng để có lượng oxi dùng cho phản ứng trên

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 22,4g bột sát trong không khí Oxi thủ được oxit sắt a) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc b) Tính khối lượng KClO cần dùng để c”

  1. Đáp án:

    nAl=2,727=0,1(mol)nAl=2,727=0,1(mol)
    PTHH: 4Al+3O2to>2Al2O34Al+3O2−to−>2Al2O3
    a. Theo PT ta có: nO2=0,1.34=0,075(mol)nO2=0,1.34=0,075(mol)
    => VO2=0,075.22,4=1,68(l)VO2=0,075.22,4=1,68(l)
    Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí :
    VO2=15.VkkVO2=15.Vkk
    => Vkk=VO2.5=1,68.5=8,4(l)Vkk=VO2.5=1,68.5=8,4(l)
    b. Theo PT ta có: nAl2O3=0,1.24=0,05(mol)nAl2O3=0,1.24=0,05(mol)
    => mAl2O3=0,05.102=5,1(g)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    PTHH:3Fe+2O2——>Fe3O4

     Số mol Fe đã dùng là 22,4:56 bằng 0,4mol

     Theo PTHH ta có : n02 bằng 2/3 nFe bằng 2/3.0,4 bằng 4/15mol

      Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là 4/15.22,4 bằng ~5,973 lít

    PTHH:2KClO3 —–> 2KCl+3O2

       Theo PTHH ta có nKClO3 bằng2/3nO2 bằng 2/3.4/15 bằng 8/45mol

        Khối lượng KClO3 cần dùng là 8/45.122,5 bằng ~21,7g

                                        

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận