Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxi.
a) viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt chây lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Giải thích các bước giải:
2 mg + o2—> 2mgo
0.7 0.35
2zn + o2—> 2zno
0.1 0.05
Gọi n mg và n zn lần lượt là x,y
Ta có 24x + 65y=23.3
40x + 81y=36.1
=) x=0.7
y= 0.1
b)
Vo2 đktc =(0.05+0.35)*22.4=8.96(l)
c)
m mg= 0.7*24=16.8(g)
=) m zn=23.3-16.8=6.5(g)
Hỗn hợp: $\begin{cases}Mg:x\ (mol)\\Zn:y\ (mol)\end{cases}$
`->24x+65y=23,3\ \ (1)`
a, Các phương trình hóa học:
$2Mg\ +\ O_2\ \to\ 2MgO\\ \ \ \ x\xrightarrow{\quad}0,5x\ \xrightarrow{\quad}\ x\ \ \ (mol)\\2Zn\ +\ O_2\ \to\ 2ZnO\\ \ \ \ y\xrightarrow{\quad}0,5y\ \xrightarrow{\quad}\ y\ \ \ (mol)$
`->40x+81y=36,1\ \ (2)`
Từ `(1)` và `(2)` ta có hệ:
$\qquad\begin{cases}24x+65y=23,3\\40x+81y=36,1\end{cases}$
$\qquad ⇔\begin{cases}x=0,7\ (mol)\\y=0,1\ (mol)\end{cases}$
b, Số mol oxi cần dùng:
`n_{O_2}=0,5x+0,5y=0,5.0,7+0,5.0,1=0,4\ (mol)`
`->V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\ (l)`
c, Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp:
`m_{Mg}=0,7.24=16,8\ (g)`
`m_{Zn}=0,1.65=6,5\ (g)`