Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam P trong không khí, sau phản ứng thu được P2O5. a) Viết phương trình phản ứng. (Biết P = 31, O =16) b) Tính khối lượng P2O5

Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam P trong không khí, sau phản ứng thu được P2O5.
a) Viết phương trình phản ứng. (Biết P = 31, O =16)
b) Tính khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích (đktc) không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng P nói trên, biết rằng
khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
d) Nếu hòa tan chất rắn thu được vào nước hỏi thu được bao nhiêu gam H3PO4

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam P trong không khí, sau phản ứng thu được P2O5. a) Viết phương trình phản ứng. (Biết P = 31, O =16) b) Tính khối lượng P2O5”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a)$4P+5O2—>2P2O5$

    b)$nP=24,8/31=0,8(mol)$

    $nP2O5=1/2nP=0,4(mol)$

    $mP2O5=0,4.142=56,8(g)$

    c)$nO2=5/4nP=1(mol)$

    =>$VO2=1.22,4=22,4(l)$

    =>$Vkk=5VO2=22,4.5=112(l)$

    d)$P2O5+3H2O—>2H3PO4$

    $nH3PO4=2nP2O5=0,8(mol)$

    =>$mH3PO4=0,8.98=78,4(g)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a.

    4P +   5O2 → 2P2O5

    b

     mol p = 24,8/31 = 0,8 (mol)

                      4P +   5O2 → 2P2O5  

    Tỉ số mol :  0,8     2         0,4

      Khối lượng 2P2O5  =0,4 . (31. 2 + 16. 5) = 56,8 (g)

    C

     Thể tích không khí= 2. 22,4 . 5 = 224 (l)

    D

                         

                  P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    Tỉ số mol: 0,4      1,2           0,8

     Khối lượng H3PO4 = 0,8 . (3 + 31 + 16.4) = 78,4 (g)

    Bình luận

Viết một bình luận