Đốt cháy hoàn toàn 25,2g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng

Đốt cháy hoàn toàn 25,2g sắt trong bình chứa khí O2.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 25,2g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng”

  1. a, $3Fe+ 2O_2 \buildrel{{t^o}}\over\to Fe_3O_4$ 

    b, 

    $n_{Fe}= \frac{25,2}{56}= 0,45 mol$ 

    => $n_{O_2}= 0,3 mol$ 

    => $V_{O_2}= 0,3.22,4= 6,72l$

    c, 

    $2KClO_3 \buildrel{{t^o}}\over\to 2KCl+ 3O_2$

    => $n_{KClO_3}= 0,2 mol$

    => $m_{KClO_3}= 122,5.0,2= 24,5g$

    Bình luận
  2. a, PTHH (1): $3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$

    b, $n_{Fe}=\dfrac{25,2}{56}=0,45(mol)$

    Theo PTHH (1): $n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}\cdot0,45=0,3(mol)$

    Thể tích khí $O_2$ (đktc) đã tham gia phản ứng là:

    $V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(l)$

    c, PTHH (2): $2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2$

    Theo PTHH (2):

    $n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}\cdot0,3=0,2(mol)$

    Khối lượng $KClO_3$ cần dùng là:

    $m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5(g)$

    Bình luận

Viết một bình luận