Đốt cháy hoàn toàn 3,1g P ta được chất A chia chất A thành hai phần bằng nhau:
Phần 1 Hòa tan hoàn toàn trong 500g dd H3PO4 6% thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm của dd B.
Phần 2 cho tác dụng với 400 ml dd NaOH 0,3M thu được dd C cô cạn dd C thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Làm ntn đây mn:<
Bảo toàn P:
$n_{P_2O_5}=0,5n_{P}=\dfrac{0,5.3,1}{31}=0,05 mol$
$\Rightarrow$ Mỗi phần có $0,025 mol P_2O_5$
– P1:
$m_{dd}=m_{P_2O_5}+500=503,55g$
$m_{H_3PO_4(dd)}=500.6\%=30g$
$n_{H_3PO_4}$(thêm)$=2n_{P_2O_5}=0,05 mol$
$\Rightarrow C\%B=\dfrac{100.(30+0,05.98)}{503,55}=6,93\%$
– P2:
$n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=0,05 mol$
$n_{NaOH}=0,4.0,3=0,12 mol=n_{OH^-}$
$\dfrac{n_{OH^-}}{n_{H_3PO_4}}=2,4$
$\Rightarrow$ Tạo muối: $Na_2HPO_4$ (x mol), $Na_3PO_4$ (y mol)
Bảo toàn Na: $2x+3y=0,12$ (1)
Bảo toàn P: $x+y=0,1$ (2)
(1)(2)$\Rightarrow$ nghiệm âm
Đáp án:
a. C% = 0,97%
b. m chất rắn = 7,54 gam
Giải thích các bước giải:
nP = 0,1 mol => nP(1 phần) = 0,05 mol
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
a. BTNT “P” ta có: nH3PO4 = nP = 0,05 mol => mH3PO4 = 0,05.98 = 4,9 gam
BTKL => m dd H3PO4 = mP2O5 + mH2O = 4,9 + 500 = 504,9 gam
=> C% dd H3PO4 = (4,9/504,9).100% = 0,97%
b. Khi H3PO4 tác dụng NaOH có thể xảy ra các trường hợp sau:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
Từ các PTHH trên ta nhận thấy: nH2O = nNaOH = 0,4.0,3 = 0,12 mol
BTKL: mH3PO4 + mNaOH = m chất rắn + mH2O
=> 4,9 + 0,12.40 = m chất rắn + 0,12.18
=> m chất rắn = 7,54 gam