đốt cháy hoàn toàn 30,12g hỗn hợp D gồm FeCO3,Cu2S,Ag2S thu được hỗn hợp khí G và hỗn hợp chất rắn E.Dẫn toàn bộ khí G sinh ra vào dung dịch nước brom vừa đủ thu được dung dịch F(loãng).Cho toàn bộ chất rắn E vào cốc đựng dung dịch F thấy các chất phản ứng hết với nhau.Thêm tiếp vào cốc lượng dư Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 58,8g kết tủa.Viết pt,tính khối lượng mỗi chất trong D
Đáp án:
\({m_{FeC{O_3}}} = 6,96g\)
\({m_{C{u_2}S}} = 12g\)
\({m_{A{g_2}S}} = 11,16g\)
Giải thích các bước giải:
Gọi a,b,c là số mol của \(FeC{O_3},C{u_2}S,A{g_2}S\)
\(\begin{array}{l}
2FeC{O_3} + \frac{1}{2}{O_2} \to F{e_2}{O_3} + 2C{O_2}\\
C{u_2}S + 2{O_2} \to 2CuO + S{O_2}\\
A{g_2}S + {O_2} \to 2Ag + S{O_2}\\
S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HBr
\end{array}\)
Khí G gồm \(C{O_2}\) và \(S{O_2}\)
Chất rắn E gồm: \(F{e_2}{O_3}\), CuO,Ag
Dung dịch F gồm: \({H_2}S{O_4},HBr\)
Kết tủa gồm: \(Fe{(OH)_3},Cu{(OH)_2},Ag,BaS{O_4}\)
\(\begin{array}{l}
{n_{S{O_2}}} = {n_{C{u_2}S}} + {n_{A{g_2}S}} = b + c(mol)\\
{n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{FeC{O_3}}} = 0,5amol\\
{n_{CuO}} = 2{n_{C{u_2}S}} = 2bmol\\
{n_{Ag}} = 2{n_{A{g_2}S}} = 2cmol\\
{n_{{H_2}S{O_4}}} = b + c(mol)\\
{n_{HBr}} = 2b + 2c(mol)\\
F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O\\
F{e_2}{O_3} + 6HBr \to 2FeB{r_3} + 3{H_2}O\\
CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\\
CuO + 2HBr \to CuB{r_2} + {H_2}O\\
{n_{{H_2}O}} = {n_O} \to 2b + 2c = \dfrac{1}{2}a \times 3 + 2b\\
\to 1,5a – 2c = 0\\
Fe{(OH)_3},Cu{(OH)_2},Ag,BaS{O_4}\\
{n_{Fe{{(OH)}_3}}} = amol\\
{n_{Cu{{(OH)}_2}}} = 2bmol\\
{n_{Ag}} = 2cmol\\
{n_{BaS{O_4}}} = b + c(mol)\\
107a + 98 \times 2b + 108 \times 2c + 233(b + c) = 588,8\\
\to 107a + 429b + 449c = 58,8\\
\left\{ \begin{array}{l}
116a + 160b + 248c = 30,12\\
1,5a – 2c = 0\\
107a + 429b + 449c = 58,8
\end{array} \right.\\
\to a = 0,06 \to b = 0,075 \to c = 0,045\\
\to {m_{FeC{O_3}}} = 6,96g\\
\to {m_{C{u_2}S}} = 12g\\
\to {m_{A{g_2}S}} = 11,16g
\end{array}\)