đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M . Tính lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng ?
đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M . Tính lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng ?
Đáp án:
D. 13,02 g
Giải thích các bước giải:
nS=4,4832=0.14 (mol), nBa(OH)2=0,5.0,2=0.1 (mol)nS=4,4832=0.14 (mol), nBa(OH)2=0,5.0,2=0.1 (mol)
PTHH: S+O2to→SO2↑S+O2→toSO2↑ (1)
Theo PTHH (1): nSO2=nS=0.14 (mol)nSO2=nS=0.14 (mol)
Sản phẩm cháy cho tác dụng với dung dịch barihidroxit:
PTHH:
SO2+Ba(OH)2→BaSO3↓+H2OBĐ:0,140,1SPƯ:0,0400,1SO2+Ba(OH)2→BaSO3↓+H2OBĐ:0,140,1SPƯ:0,0400,1
Vì nBa(OH)2<nSO2nBa(OH)2<nSO2
⇒ Ba(OH)2Ba(OH)2 hết, SO2SO2 dư tiếp tục tác dụng với BaSO3BaSO3
SO2+BaSO3↓+H2O→Ba(HSO3)2BĐ:0,040,1SPƯ:00,06SO2+BaSO3↓+H2O→Ba(HSO3)2BĐ:0,040,1SPƯ:00,06
nBaSO3=0,06 (mol)nBaSO3=0,06 (mol)
⇒mBaSO3=0,06.(137+32+16.3)=13,02 g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$PTPƯ:S+O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $SO_2$
$SO_2+Ba(OH)_2→BaSO_3+H_2O$
$n_{S}=\frac{4,48}{32}=0,14mol.$
$Theo$ $pt1:$ $n_{SO_2}=n_{S}=0,14mol.$
$\text{Đổi 200 ml = 0,2 lít.}$
$n_{BaSO_3}=0,2.0,5=0,1mol.$
$\text{Lập tỉ lệ:}$
$\frac{0,14}{1}>\frac{0,1}{1}.$
$⇒SO_2$ $dư.$
$\text{⇒Tính theo}Ư$ $Ba(OH)_2$
$Theo$ $pt2:$ $n_{BaSO_3}=n_{Ba(OH)_2}=0,1mol.$
$⇒m_{BaSO_3}=0,1.137=13,7g.$
chúc bạn học tốt!