đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) khí gồm etilen và buta-1,3-dien (tỉ lệ mol 1:1) rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) khí gồm etilen và buta-1,3-dien (tỉ lệ mol 1:1) rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đáp án:
\({{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = 60{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Ta có: \({n_A} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{C_2}{H_4}}} = {n_{{C_4}{H_6}}} = \frac{1}{2}{n_A} = 0,1{\text{ mol}}\)
Đốt hỗn hợp:
\({C_2}{H_4} + 3{O_2}\xrightarrow{{}}2C{O_2} + 2{H_2}O\)
\(2{C_4}{H_6} + 11{O_2}\xrightarrow{{}}8C{O_2} + 6{H_2}O\)
\(\to {n_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_4}}} + 4{n_{{C_4}{H_6}}} = 0,1.2 + 0,1.4 = 0,6{\text{ mol}}\)
Dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư.
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\(\to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,6{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = 0,6.100 = 60{\text{ gam}}\)
Đáp án:
mCaCO3=60 gammCaCO3=60 gam
Giải thích các bước giải:
Ta có: nA=4,4822,4=0,2 mol→nC2H4=nC4H6=12nA=0,1 molnA=4,4822,4=0,2 mol→nC2H4=nC4H6=12nA=0,1 mol
Đốt hỗn hợp:
C2H4+3O2→2CO2+2H2OC2H4+3O2→2CO2+2H2O
2C4H6+11O2→8CO2+6H2O2C4H6+11O2→8CO2+6H2O
→nCO2=2nC2H4+4nC4H6=0,1.2+0,1.4=0,6 mol→nCO2=2nC2H4+4nC4H6=0,1.2+0,1.4=0,6 mol
Dẫn hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư.
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2OCO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
→nCaCO3=nCO2=0,6 mol→mCaCO3=0,6.100=60 gam