đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam 1 hợp chất hữu cơ cần 6,72 lít O2 (đktc) và thu 4,48 lít CO2 đktc. Xác định công thức hợp chất hữu cơ

đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam 1 hợp chất hữu cơ cần 6,72 lít O2 (đktc) và thu 4,48 lít CO2 đktc. Xác định công thức hợp chất hữu cơ

0 bình luận về “đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam 1 hợp chất hữu cơ cần 6,72 lít O2 (đktc) và thu 4,48 lít CO2 đktc. Xác định công thức hợp chất hữu cơ”

  1. Đáp án:

    \(C_2H_6O\)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(hchc + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)

    BTKL:

    \({m_{hchc}} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O }}\)

    \( \to 4,6 + 0,3.32 = 0,2.44 + {m_{{H_2}O}}\)

    \( \to {m_{{H_2}O}} = 5,4{\text{ gam}}\)

    \( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3{\text{ mol > }}{{\text{n}}_{C{O_2}}}\) nên hợp chất no.

    \( \to {n_{hc}} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,3 – 0,2 = 0,1{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2{\text{ mol;}}{{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,6{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_O} = \frac{{4,6 – 0,2.12 – 0,6.1}}{{16}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    \( \to {C_X} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2;{H_X} = \frac{{0,6}}{{0,1}} = 6;{O_X} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\)

    Vậy hợp chất là \(C_2H_6O\)

    Bình luận

Viết một bình luận