Đốt cháy hoàn toàn 5,6g sắt trong bình khí oxi, thu được oxit sắt từ.
A/ Viết PTHH của phản ứng.
B/ Tính KL oxit sắt từ thu được và thể tích của oxi.
C/ Để điều chế được lượng oxi nói trên cần dùng bao nhiêu g KClO3
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g sắt trong bình khí oxi, thu được oxit sắt từ.
A/ Viết PTHH của phản ứng.
B/ Tính KL oxit sắt từ thu được và thể tích của oxi.
C/ Để điều chế được lượng oxi nói trên cần dùng bao nhiêu g KClO3
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a,PTPƯ:3Fe+2O_2\overset{t^o}\to$ $Fe_3O_4$
$b,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{30}mol.$
$⇒m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232=7,73g.$
$Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{15}mol.$
$⇒V_{O_2}=\dfrac{1}{15}.22,4=1,493l.$
$c,PTPƯ:2KClO_3\overset{t^o}\to$ $2KCl+3O_2$
$Theo$ $pt:$ $n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{45}mol.$
$⇒m_{KClO_3}=\dfrac{2}{45}.122,5=5,44g.$
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. PTHH
3Fe + 2O2 –to–> Fe3O4
b.
có nFe = $\frac{5,6}{56}$ = 0,1 mol
Theo PT trên , ta có :
nFe3O4 = nFe.$\frac{1}{3}$ = $\frac{1}{30}$ mol ⇒ mFe3O4 = 232.$\frac{1}{30}$ = 7,73 gam
nO2 = nFe.$\frac{2}{3}$ = $\frac{1}{15}$ mol ⇒ V O2 = 1,493 lít
c.
2KClO3 –to–> 2KCl + 3O2
Theo PT trên , nKClO3 = $\frac{2}{3}$ .nO2 = $\frac{2}{45}$ mol
⇒ mKClO3 = $\frac{2}{45}$ .122,5 = 5,44 gam