Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam butan (C4H10) trong oxi thu được khí cacbonic và
hơi nước.
a. Tính khối lượng khí cacbonic và hơi nước.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để khi phân hủy thì thu được thể tích oxi
bằng ½ thể tích oxi vừa dùng ở phản ứng trên.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nC4H10 = 5,8/68 =0,1 mol
PTHH :
C4H10 + 9/2 O2 –to–> 4CO2 + 5H2O
0,1 0,45 0,4 0,5 (mol)
a. có mCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam
mH2O = 0,5.18 = 9 gam
b. VO2 = 0,45.22,4 = 10,08 lít
c. nO2 = 1/2 . 0,45 = 0,225 mol
2KMnO4 –to–> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,45 0,225 (mol)
⇒ mKMnO4 = 0,45.158 = 71,1 gam
Đáp án:
a) 17,6g và 9g
b) 14,56l
c) 102,7g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2{C_4}{H_{10}} + 13{O_2} \to 8C{O_2} + 10{H_2}O\\
n{C_4}{H_{10}} = \dfrac{{5,8}}{{58}} = 0,1\,mol\\
= > nC{O_2} = 0,4\,mol\\
n{H_2}O = 0,5\,mol\\
mC{O_2} = 0,4 \times 44 = 17,6g\\
m{H_2}O = 0,5 \times 18 = 9g\\
b)\\
n{O_2} = 0,1 \times 6,5 = 0,65\,mol\\
V{O_2} = 0,65 \times 22,4 = 14,56l\\
c)\\
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
nKMn{O_4} = 0,325 \times 2 = 0,65\,mol\\
mKMn{O_4} = 0,65 \times 158 = 102,7g
\end{array}\)