Đốt cháy hoàn toàn 6gam hợp chất hữu cơ A thu đc 4.48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nc . Biết khối lượng mol phân tử của A là 60g/mol
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Dẫn toàn bộ khối lượng khí CO2 ở trên qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính lượng kết tủa thu đc
Đáp án:
\(A\) là \(C_2H_4O_2\)
\( {m_{CaC{O_3}}} = 20{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
a) Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_A} = \frac{6}{{60}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\(A\) tạo bởi \(C;H;O\) nên có dạng \(C_xH_yO_z\)
\( \to 12x + y + 16z = 60\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{3,6}}{{18}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to x = \frac{{{n_C}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2;y = \frac{{{n_H}}}{{{n_A}}} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4 \to z = 2\)
Vậy \(A\) là \(C_2H_4O_2\)
b) \(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\( \to {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{CaC{O_3}}} = 0,2.100 = 20{\text{ gam}}\)