Đốt cháy hoàn toàn 8,1g kim loại M(có hóa trị 3 không thay đổi) trong hh khí Cl2 và O2. Sau pư thu 20,8g chất rắn và thể tích hh khí đã pư là 6,16l(đk

Đốt cháy hoàn toàn 8,1g kim loại M(có hóa trị 3 không thay đổi) trong hh khí Cl2 và O2. Sau pư thu 20,8g chất rắn và thể tích hh khí đã pư là 6,16l(đktc).tìm kim loại M.
Giúp e bài này vs ạ,e cảm ơn trc ạ!!

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn 8,1g kim loại M(có hóa trị 3 không thay đổi) trong hh khí Cl2 và O2. Sau pư thu 20,8g chất rắn và thể tích hh khí đã pư là 6,16l(đk”

  1. Gọi $x$, $y$ là số mol $Cl_2$, $O_2$

    BTKL:

    $m_{\text{khí}}=20,8-8,1=12,7g$

    $\to 71x+32y=12,7$                         $(1)$

    $n_{\text{khí}}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275(mol)$

    $\to x+y=0,275$                               $(2)$

    Từ $(1)$, $(2)$ ta có $x=0,1; y=0,175$

    Bảo toàn e:

    $3n_M=2n_{Cl_2}+4n_{O_2}$

    $\to n_M=0,3(mol)$

    $M_M=\dfrac{8,1}{0,3}=27(Al)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     \(Al\) (nhôm)

    Giải thích các bước giải:

    Phản ứng xảy ra:

    \(2M + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2MC{l_3}\)

    \(4M + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{M_2}{O_3}\)

    Gọi số mol \(Cl_2;O_2\) lần lượt là \(x;y\)

    \( \to x + y = \frac{{6,16}}{{22,4}} = 0,275{\text{ mol}}\)

    BTKL:

    \({m_M} + {m_{C{l_2}}} + {m_{{O_2}}} = {m_{rắn}}\)

    \( \to 8,1 + 71x + 32y = 20,8\)

    Giải được:

    \(x=0,1;y=0,175\)

    \( \to {n_M} = \frac{2}{3}{n_{C{l_2}}} + \frac{4}{3}{n_{{O_2}}} = \frac{2}{3}.0,1 + \frac{4}{3}.0,175 = 0,3{\text{ mol}}\)

    \( \to {M_M} = \frac{{8,1}}{{0,3}} = 27 \to M:Al\) (nhôm)

    Bình luận

Viết một bình luận